A good learner’s dictionary will tell you whether a noun is countable or uncountable.

Danh từ đếm được và không đếm được


A good learner’s dictionary will tell you whether a noun is countable or uncountable.

1      Danh từ đếm được
- Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít (một) và số nhiều (từ hai trở lên). Dạng sô ít dùng mạo từ ‘’a’’ hoặc ‘’an’’. Nếu bạn muốn hỏi về số lượng, dùng “how many?”
VD: She has three dogs
       How many friends do you have ?
- Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.
VD: child - children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice 

2.      Danh từ không đếm được
- Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, chúng có thể là tên của sự vật trừu tượng hoặc số lượng quá nhỏ không đếm được, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt.
 VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì... đếm được. VD: one glass of milk - một cốc sữa).
- Danh từ không đếm được đi với động từ số ít.
- Để thể hiện số lượng cho danh từ không đếm được, chúng ta có thể sử dụng một số từ hoặc cụm từ như some, a lot of, much… hoặc dụng cụ đo lường chính xác như a cup of, a bag of, 1 kg of…. Nếu bạn muốn hỏi về số lượng danh từ không đếm được dùng “How much?”
VD: There has been a lot of research into the cause of this disease.
        How much rice do you want?
- Đôi khi trong tiếng anh, chúng ta sử dụng danh từ không đếm được ở dạng số nhiều thường là danh từ chỉ các chất hoặc chất lỏng. Trong trường hợp đó nó thường có nghĩa là “cups of’’, “bottles of” hoặc “types of”
VD: we’ll have two coffees (cups of coffee)
        The company produces two leathers (types of leather)
- Một số danh từ là danh từ đếm được ở ngôn ngữ khác nhưng là danh từ không đếm được trong tiếng anh như work, bread, furniture, baggage, trouble…..
VD: How much bread should I bring?
        We did an hour of work yesterday
- Phải cận thận với danh từ ‘’hair’’- danh từ không đếm được trong tiếng anh, do đó nó không được sử dụng ở dạng số nhiều nhưng nó có thể là danh từ đếm được khi chỉ từng sợi tóc
VD: She has long blond hair
        My father is getting a few grey hairs now.

3. Các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.
- Chú ý: a few và a little khác với few và little
"A little" và "a few" nghĩa là một ít, một vài hoặc đủ.
"Little" hoặc "Very little", "few" hoặc "very few" có nghĩa là không đủ hoặc hầu như không có.
"A little", "a few", "(very) little" and "(very) few" thường được dùng trong câu khẳng định, ít khi xuất hiện trong câu phủ định hay câu hỏi.
VD: I've got a little money. I'm going to the cinema. -Tôi có một ít tiền. Chúng ta đi xem phim thôi. (một ít, một vài)
        I've got (very) little money. I need to borrow some. - Tôi có ít tiền. Tôi cần đi vay thêm (hầu như không có, không đủ)
A few có thể dùng với các determiners (my, the, these) để chị một nhóm cụ thể
VD: A few of the rooms have a sea view
Lot of/ a lot of it trang trọng hơn much/many
VD: there are lots of advertisements for accommodation in the paper
        Many scientists believe that global warming is having a negative impact on our climate.
Lots of không dùng trong câu phủ định
VD: we don’t have a lot of/much time so we will have to be quick
Much không dùng trong câu khẳng định
VD: I found a lot of information on the Internet (not much information)

Luyện tập: 


Đáp án

0 nhận xét: