1. Định nghĩa đại từ Đại từ là từ thay thế cho  danh từ , tránh sự lặp lại danh từ.

Kiến thức nền về đại từ trong tiếng Anh



1. Định nghĩa đại từ
Đại từ là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.


2. Phân loại đại từ 
2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
- Đại từ làm chủ ngữ gồm: I, you, he/she/it, we, they
- Đại từ làm tân ngữp: me, you, him/her/it, us, them
Chức năng:
– I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ:
He has lived here for 3 years.
– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.
I saw her at the party last night.
– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ Hoặc tân ngữ của giới từ:
Ann gave him a book.
We couldn’t do it without them.
Chú ý:
- Vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that...
The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.
It was she who called you.
- Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì.
We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....)
- We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau, nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ (All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ)
We all go to school now.
We will all go to school next week.
We are all ready to go swimming.
- Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...)
Go and find the cat if where she stays in.
- Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng).
England is an island country and she is governed by a mornach.
- Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.
The teacher has made a lot of questions for us students.
2.2. Đại từ bất định (indefinite pronouns)
• Ví dụ: 
Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody.
Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody.
Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody.
Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody.
Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
• Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ (tính từ bất định -indefinite adjectives): any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
2.3. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)
• Gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its
• Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ
Ví dụ: That is Ann’s room. This is our room = This is ours.
You’ve got my pen. Where’s yours?
Ví dụ: That book is hers.
Sai: That book is hers book.
        That book is her’s.
          Bản thân Đại từ sở hữu là một danh từ. Vì vậy một danh từ khác không thể được liền ngay sau một Đại từ sở hữu. Đại từ sở hữu khôngdùng dấu lược (‘).
Ví dụ: Her book is here.
            
          Một Tính từ sở hữu cần được theo sau bởi một danh từ, Tính từ sở hữu không đứng riêng lẻ.
Ví dụ: A bird uses its wings to fly.
           It’s cold today.
          Its không sử dụng dấu phẩy lược (‘) khi mang nghĩa sở hữu.
          It’s có dấu phẩy lược (‘) khi nó là viết tắt của It is, It was, it has
2.4. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)
•Gồm: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves 
Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều.
• Chức năng:
– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người:
I cut myself.
Tom and Ann blamed themselves for the accident. 
– Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:
He spoke to himself.
Look after yourself.
I’m annoyed with myself.
– Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ:
The King himself gave her the medal.
Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó:
Ann herself opened the door.
Tom himself went.
Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó:
I saw Tom himself.
I spoke to the President himself.
– Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:
I did it by myself.
He did that to himself.
2.5. Đại từ quan hệ (relative pronouns)
• Ví dụ: who, whom, which, that, whose,…
• Chức năng: 
– Who, that, which làm chủ ngữ:
The man who robbed you has been arrested.
Everyone that/who knew him liked him.
This is the picture that/which caused such a sensation.
– Làm tân ngữ của động từ: 
The man whom I saw told me to come back today.
The car which/that I hired broke down. 
– Theo sau giới từ:
The ladder on which I was standing began to slip.
Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề:
The ladder which I was standing on began to slip. 
– Hình thức sở hữu (whose + danh từ):
The film is about a spy whose wife betrays him.
• Chú ý: when =in/on which 
Where = in/at which
Why = for which 
Ví dụ:
The year in which he was born
The day on which they arrived
The hotel at which they are staying
The reason for which he refused is…
2.6. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)
• Ví dụ: this, that, these, those…
• Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói.
Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns).
• Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách. 
Ví dụ:
There is this seat here, near me.
There is that one in the last row. Which will you have, this or that?
That is what I thought last year, this is what I think now.
2.7. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)
• Ví dụ: who, whom, whose, what, which
• Chức năng: 
– Làm chủ ngữ:
Who keeps the keys?
Whose car broke down?
Which pigeon arrived first?
What kind of tree is that?
– Làm tân ngữ của động từ:
Who did you see?
Whose umbrella did you borrow?
Which hand do you use?
What paper do you read?

Luyện tập
Choose the correct words in italics.
1. This is my/mine  umbrella. Your/yours  umbrella is over there.
2. This umbrella is my/mine . The other one is your/yours .
3. Mary and Bob have their/theirs books. In other words, Mary has her/hers  and Bob has his/him .
4. A honey bee has two wings on each side of its/it’s  body.
5. Its/it’s true that a homing pigeon will find its/it’s  way home even though it begins its/it’s  trip in unfamiliar territory.
6. I have a pet. Its/it’s  name is Squeak. Its/it’s  a turtle. Its/ it’s  been my pet for two years.
7. Our/ours  house is almost the same as our/ours neighbors’ house. The only difference in appearance is that our/ours is gray and their/theirs  is white.
8. When I was in Florida, I observed an iteresting fish-eating bird called an anhinga. It/they  dives into the water and spears its/it’s  prey on its/it’s  long, pointed bill. After emerging from the water, it/they  tosses the fish into the air and catches it/them  in mid-air, then swallow its/them  head first.Its/it’s  interesting to watch anhingas in action. I enjoy watching it/them .

Bài tập 2
1. __________ book is expensive.
a. This                                               b. These
2. __________ cat is small.
a. That                                              b. Those
3. __________ pens are blue.
a. This                                               b. These
4. __________ movie is funny.
a. That                                              b. Those
5. __________ airplanes are very big.
a. That
b. Those
6. __________ morning is perfect for a walk.
a. This
b. These
7. __________ car is expensive.
a. That
b. Those
8. __________ candy is delicious.
a. This
b. These
9.__________ children are cold.
a. That
b. Those
10. __________ food is healthy.
a. This
b. These
Complete with the right words demonstrative.
1. (Talking about a book in your hand) How could you buy something like ______________?
2. (With a bowl of cherries on your lap) ______________ cherries are delicious!
3. (During a long walk) I should have worn those shoes I bought in Greece last year; ___________ have never been comfortable.
4. Could you bring me ____________ book I left in the garden?
5. (From the marriage vows) To have and to hold from _____________ day forward.
6. I hate those books which tell you: " ____________ is what you have to do to become rich"
7. (About a picture hanging on the wall) _________________ are my children.
8. (About a picture you've just taken from your wallet) _______________ is my wife.
Bài tập 4: Chọn dạng đúng của đại từ trong mỗi câu sau:
1. Richard is expecting (us/our) to got to class tomorrow.
2. You shouldn’t rely on (him/his) calling you in the morning.
3. They don’t approve of (us/our) leaving early.
4. George asked (me/my) to call him last night.
5. We understand (him/his) having to leave early.
6. We are expecting (Henry/Henry’s) to call us.
7. They are looking forward to (us/our) visiting them.
Bài tập 5: Chọn đại từ chỉ ngôi để hoàn thành các câu sau:
1. (We/us) all went with (them/they).
2. They know all about my friends and (I/me).
3. Mr.Nam and (he/him) came last night.
4. There are some letters for you and (me/I).
5. What would you do if you were (he/ him)
6. It was (him/he) I was talking about.
Bài 6: Điền vào chỗ trống bằng đại từ phản thân hoặc đại từ nhấn mạnh
1. It was pleasant to warm……….before a good fire.
2. There was so much noise that he couldn’t hear………speak.
3. She was angry with …………for breaking her doll.
4. They look at……….in the looking-glass.
5. Ba goes and hides ………behind the curtain.
6. I want to see Mrs. Linh…………., not her husband.
7. You……..told me the story.
8. I hope you will enjoy……….at the party.
9. You must learn your lesson……….Nobody can do it for you.

Đáp án
1. my/ your                    2. mine /yours                   3. their/hers/ his
4. its                               5. It’s/ its/ its                     6. Its/ it’s/ it’s
7. our/ our/ theirs           8. it/ its /its/ it/ it/ its/ it's/ them
Bài 2:
1.a. This
2. a. That
3. b. These
4. a. That
5. b. Those
6. a. This
7. a. That
8. b. These
9. a. That
10. a. This
Bài 3
this
These
these
that
this
This
Those
This
Bài 4:
1. us
2. his
3. our
4. me
5. his
6. Henry
7. our
Bài5:
1. we, them
2. I
3. he
4. me
5. him
6. he
Bài 6:
1. ourselves
2. himself
3. herself
4. themselves
5. himself
6. herself
7. yourself
8. yourselves

9. yourself

0 nhận xét: