I. KHÁI NIỆM Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là mệnh đề tính từ, là một mệnh đề phụ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ đứng...

Kiến thức mệnh đề quan hệ



I. KHÁI NIỆM

Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là mệnh đề tính từ, là một mệnh đề phụ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ đứng trước nó.

Ex: The man who lives next door is very handsome. (Người đàn ông sống cạnh nhà tôi rất đẹp trai.)
Mệnh đề quan hệ thường được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.

II. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)
• Là mệnh đề quan hệ dùng cho danh từ chưa xác định. Đây là mệnh đề quan hệ cần thiết vì danh từ phía trước chưa xác định, không có nó câu sẽ không rõ nghĩa.
Ex:- The man who met me at the airport gave me the money.
-> Ta gọi mệnh đề who met me at the airport là mệnh đề quan hệ xác định vì nó rất cần thiết để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ The man. Nếu không có nó, câu trên sẽ rất mơ hồ vì ta không biết The man là người đàn ông nào cả.
Ex: The book (which / that) you lent me is very interesting.
Ex: The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clauses)
• Là mệnh đề quan hệ dùng cho danh từ Đã xác định. Đây là mệnh đề quan hệ không cần thiết vì danh từ phía trước nó đã xác định, không có nó câu vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này được ngăn cách bởi dấu phẩy.
• Mệnh đề này không được dùng “That”
• Cách nhận diện mặt hàng:
+ Chủ ngữ là danh từ riêng (Proper noun) hoặc danh từ chỉ vật duy nhất.
+ Dùng cho các Tính từ sở hữu: His, her, my, your, their
+ Đại từ chỉ định: This, That, These, Those
Ex:  Shakespeare, who wrote “Romeo and Juliet”, died in 1616. (Shakespeare, người viết “Romeo & Juliet”, đã chết năm 1616)
-> Ta gọi mệnh đề who wrote “Romeo & Juliet” là mệnh đề quan hệ không xác định vì nó chỉ bổ sung nghĩa cho chủ ngữ Shakespeare, nếu bỏ nó đi câu vẫn đầy đủ nghĩa.
Ex: That house, which was built a few months ago, doesn’t look modern. (Ngôi nhà kia, cái nhà mà được xây dựng một vài tháng trước, trông không hiện đại)
Vietnam, which lies in Southeast Asia, is rich in coal. (Việt Nam, nơi mà nằm ở Đông Nam Á, thì có rất nhiều than)

III. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
1. WHO
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng chủ ngữ trong câu. Theo sau Who phải là một động từ.
Ex: The man who met me at the airport gave me the money. (Người đàn ông gặp tôi ở sân bay đã đưa tôi số tiền này)
2. WHOM
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng tân ngữ trong câu. Theo sau Whom phải là một chủ ngữ.
Ex: The woman whom you saw yesterday is my aunt. (Người phụ nữ mà bạn gặp ngày hôm qua là dì của tôi)
3. WHICH
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Vì vậy, sau Which có thể là động từ hoặc chủ ngữ.
Ex: The pencil which is in your pocket belongs to me.  (Cây bút chì trong túi của bạn là của tôi đấy!) Which đóng chức năng chủ ngữ
Ex: The car which he bought is very expensive. (Chiếc xe mà anh ta mua thì rất đắt) - Which đóng chức năng tân ngữ
*Notes: Khi Which đóng chức năng tân ngữ , ta có thể lược bỏ nó.
Ex: The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.  (Cái áo (mà) tôi mua ngày hôm qua thì rất là đẹp)
4. THAT
Đại từ quan hệ thay thế cho cả người lẫn vật, đóng bất cứ chức năng nào và có thể thay thế cho cả who, whom, which.
 Ex: This is the book that I like best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất) -  That đóng chức năng tân ngữ
 Ex: My father is the person that I admire most. (Cha tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất) - That đóng chức năng tân ngữ
Ex: I can see the girl and her dog that are running in the park. (Tôi có thể thấy một cô gái và con chó của bã đang chạy trong công viên) -  That đóng chức năng chủ ngữ    
+ Notes: Không được dùng That trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy
+ Khái quát các trường hợp nên và không nên dùng That:
CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG THAT
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG THAT
Danh từ phía trước chỉ cả người lẫn vật (hỗn từ)
Ex: I see the girl anh her dog that are running in the park.
Trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)
Sau cấu trúc so sánh nhất:
The most
The best & adj + est… + THAT + . . .
The lest
Không dùng That khi có giới từ ở phía trước (in, on, at, of,…)
Sau các từ chỉ số thứ tự:
The first, The second, The third, the last, the only,…
Không dùng That khi nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, mà dùng Which để thay thế.
Ex: It rained all day, which was a pity.
Sau các đại từ bất định:
Someone, anybody, nothing, any thing, something, noone,…
Và sau các đại từ:
 “all, much, any, few, some, little, none”
Không dùng That với các từ chỉ lượng có giới từ đi kèm
(neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of,…)
5. WHOSE
Đại từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ sự sở hữu của người hay vật. Theo sau Whose luôn luôn phải là một danh từ.
Whose = of which
Ex: That is the man whose wallet was stolen. (Kia là người đàn ông mà cái ví của ông ta bị đánh cắp)
Ex: The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom. (Cậu bé mà chiếc xe của cậu ta bạn đã mượn là Tom)
Ex: John found a cat whose leg was broken. (John đã tìm thấy một con mèo mà cái chân nó bị gãy)

IV. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ
1. WHERE
Trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau Where là một mệnh đề.
Where = giới từ chỉ nơi chốn + which (in, on, at, from..)
Ex: I went back to the village where I was born. (Tôi trở về ngôi làng nơi mà tôi đã sinh ra)
Ex: Ha Noi is the place where I like to come. (Hà Nội là nơi mà tôi thích đến thăm)
*Notes: Phân biệt giữa Which và Where trong mệnh đề khi nó đều chỉ nơi chốn:
• Sau Where luôn luôn là một mệnh đề (S + V)
• Sau Which là một động từ. (Which + V)
2. WHEN
Trạng từ quan hệ thay cho danh từ chỉ thời gian. (time, day, year,..)
Ex: I remember the day when I won the game. (Tôi nhớ cái ngày mà tôi đã thắng trò chơi ấy)
3. WHY
Trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ lý do hay nguyên nhân, thường có “cause”, “reason” a reason hay “the reason
Ex: She didn’t tell me the reason why she left me. (Cô ấy đã không nói cho tôi lý do tại sao cô ấy rời bỏ tôi)
Ex: That is the reason why I didn’t come to the party yesterday.

V. RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
1. Using participle phrases (sử dụng hiện tại phân từ):
 Dùng cho các đại từ trong câu chủ động. Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ (nếu có) và đưa động từ chính trong câu về dạng nguyên mẫu (Infinitive) rồi sau đó thêm đuôi “_ing”
Ex: The man who is sitting next to you is my uncle.
-> The man sitting to you is my uncle.
Ex: Do you know the boy who broke the windows last night?
-> Do you know the boy breaking the windows last night?
2. Using past participle (sử dụng quá khứ phân từ):
• Dùng cho các động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (Bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng past participle (V3)
Ex: The books which were written by To Hoai are interesting.
-> The books written by To Hoai are interesting.
Ex: The students who were punished by the teacher are lazy.
-> The students punished by the teacher are lazy.
Ex: The house which is being built now belongs to Mr. Pike.
-> The house built now belongs to Mr. Pike.
3. Sử dụng to verb
• Khi danh từ nằm trước đại từ quan hệ có : the first/the last/the worst/the best/the only/the next....
EX: the first man who proposed mariage to me is hoa.
-> The first man who propose mariage to me is hoa.
• Động từ là HAVE/HAD
Ví dụ: I have much homework that I must do 
=> I have many homework to do.
•Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)
Ví dụ: There are six letters which have to be written today
=> There are six letters to be written today.
4.  Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ)
Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm: bỏ who ,which và be.
Ví dụ: Football, which is a popular sport, is very good for health
=> Football, a popular sport, is very good for health.
Do you like the book which is on the table?
=> Do you like the book on the table?
5. Mệnh đề tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ:
Có 2 công thức rút gọn:
+ Công thức 1: Bỏ who, which…to be -> giữ nguyên tính từ phía sau.
Điều kiện 1: Nếu phía trước that là đại từ phiếm chỉ như something, anything, anybody…
Ví dụ: There must be something that is wrong 
=> There must be something wrong.
Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên.
Ví dụ: My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house
=> My grandmother, old and sick, never goes out of the house.
+ Công thức 2: Những trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ.
Ví dụ: My grandmother, who is sick, never goes out of the house
=> My sick grandmother never goes out of the house.
I buy a hat which is very beautiful and fashionable 
=> I buy a very beautiful and fashionable hat.
Tuy nhiên nếu cụm tính từ gồm cả danh từ ở trong nó thì ta chỉ còn cách dùng V-ing mà thôi.
Ví dụ: I met a man who was very good at both English and French
=> I met a man being very good at both English and French.
Tóm lại cách rút gọn loại này khá phức tạp vì nó tùy thuộc vào đến 3 yếu tố: có một hay nhiều tính từ – danh từ đứng trước có phải là phiếm chỉ không – có dấu phẩy hay không
6. Mệnh đề tính từ thành tính từ ghép
Cách làm: Ta sẽ rút gọn mệnh đề thành một tính từ ghép bằng cách tìm trong mệnh đề một số đếm và danh từ đi sau nó, sau đó ta để chúng kế nhau và thêm dấu gạch nối ở giữa. Đem tính từ ghép đó ra trước danh từ đứng truớc who, which…- những phần còn lại bỏ hết. Lưu ý:
+ Danh từ không được thêm “s”
+ Chỉ dùng được dạng này khi mệnh để tính từ có số đếm
+ Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng (two years old à two-year-old)
Ví dụ:
I have a car which has four seats => I have a four-seat car.
I had a holiday which lasted two days => I had a two-day holiday.

VI. CÁC LƯU Ý VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
Các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định đều có thể lược bỏ.
Ex: Do you know the boy (whom) we met yesterday?
Ex: That’s the house (which) I have bought.
Tuy nhiên các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định không thể lược bỏ.
Ex: Mr Tom, whom I spoke on the phone to , is very interested in our plan.
Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, ta có thể đưa giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ. Trường hợp này chỉ được dùng Whom  Which.
Ex: Miss Brown, with whom we studied last year, is a very nice teacher.
Ex: Mr. Cater, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.
Ex: Fortunately we had a map, without which we would have got lost.
Chú ý cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ: all, most, none, neither, any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several, many, much, + of which/whom
Ex: Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
Ex: I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me.
Ex: He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.
Ex: Two boys, neither of whom I had seen before, came into my class.
Ex: They have got two cars, one of which they seldom use.
Ex: There were a lot of people at the meeting, few of whom I had met before.

 Luyện tập
I. Chọn câu đúng:
1. She gives her children everything ..................... they want.
A. that           B. who            C. whom             D. what
2. Tell me ...................... you want and i will try to help you.
A. that           B. what           C.who                D. which
3. The place ......................... we spent our holiday was really beautiful.
A. what          B. who            C. where              D. which
4.What was the name of the girl….passport was stolen?
A. whose         B. who            C. which              D. when
5. The bed ...................... I slept in was too soft.
A. whose         B. which           C. what               D. who
6. Nora is the only person ......................... understands me.
A. which         B. who            C. what                D. whose
7. Why do you always disagree with everything…I say?
A. who          B. which           C. when                D. what
8. this is an awful film. It is the worst…I have never seen.
A. who          B. that             C. what                D. whom
9.The hotel …we stayed was not clean.
A. who          B. that             C. where               D. when
10. The last time …I saw her, she looked very beautiful.
A. who          B. that             C. where               D. when
11. What was the name of the people …car had broken down.
A. which         B. who            C. whom               D. whose
12. I recently went back to the town…I was born.
A. what          B. where          C. who                 D. which
13.The reason ........................... I phoned him was to invite him to a party.
A. what          B. whose          C. why                 D. which
14. I don’t agree with .................... you have just said.
A. what          B. who            C. when                D. which
15. She told me her address ........................ I wrote on a piece of paper.
A. what          B. which           C. when                D. where
16. The dress didn’t fit her, so she took it back to the shop ................... she had bought it.
A. where         B. which           C. what                 D. when
17. Do you know the girl .......................... Tom is talking to?
A. whom         B. what            C. which                D. whose
18.I gave her all the money ............................ I had.
A. that           B. what            C. when                 D. whose
19.The party .......................... we went to wasn’t very enjoyable.
A. who          B. when            C. that                   D. where
20.The stories .............................. Tom tells are usually very funny.
A. when         B. that              C. where                 D. who
21. I met the woman ............................. can speak 6 languages.
A. who          B. that              C. which                 D. whom
22. Have you seen the money ........................... was on the table?
A. who          B. which            C. where                 D. whom
23. Where is the picture ............................ was on the wall?
A. when         B. where            C. which                 D. who
24 .I don’t like people ............................ never stop talking.
A. who          B. which            C. whom                 D. whose
25.Why does she always wear clothes .............................. are too small for her?
A. which         B. who             C. whose                 D. where
26. The factory .................. John works in is the biggest in town.
A. when         B. where            C. which                 D. how
27. Have you ever seen the photographs ...................... Ann took?
A. that          B. where            C. when                  D. who
28. Everybody ........................ went to the party enjoyed it very much.
A. that          B. whose           C. which                  D. who
29. 1945 was the year ........................ the second world war ended.
A. which        B. why             C. when                  D. where
30. Is there a shop near hear ........................ I can buy a postcard?
A. when        B. which            C. where                  D. who
II. Fill in the blanks with WHO, WHICH or THAT:
1. The men _______ lives next-door are English.
2. The dictionary _______ you gave me is very good.
3. Do you know the girls _______ are standing outside the church?
4. The police are looking for the thieve _______ got into my house last night.
5. The chocolate _______ you like comes from the United States.
6. I have lost the necklace _______ my mother gave me on my birthday.
7. A burglar is someone _______ breaks into a house and steals things.
8. Buses _______ go to the airport run every half hour.
9. I can’t find the key _______ opens this door.
10. I gave you a book _______ had many pictures.
11. I don’t like the boy _______ Sue is going out with.
12. Did you see the beautiful dress _______ she wore yesterday.
13. The man _______ she is going to marry is very rich.
14. This is the bank _______ was robbed yesterday.
15. He wore a mask _______ made him look like Mickey Mouse.
III. Fill in the blanks with WHO, WHICH or WHOSE:
1. He arrived with a friend ______ waited outside in the car.
2. The man ______ mobile was ringing did not know what to do.
3. The car ______ the robbers escaped in was a BMW.
4. The woman ______ daughter was crying tried to calm her down.
5. The postman ______ works in the village is very old.
6. The family ______ car was stolen last week is the Smiths.
7. The cowboy ______ is wearing a red shirt looks very funny.
8. A bus is a big car ______ carries lost of people.
9. The volunteers, ______ enthusiasm was obvious, finished the work quickly.
10. Children ______ like music are often good at mathematics.
11. The engineers ______ designed the building received an award.
12. The girl ______ recited the poem is my niece.
13. The townspeople, ______ pride in their community is well- known, raised enough money to build a new town hall.
14. The Pacific Ocean, ______ might have been crossed by raft during the Stone Age, is the world’s largest ocean.
15. The newspaper to ______ we subscribe is delivered regularly.
IV. Combine These Pairs Of Sentences Using Relative Pronouns:
1. The first boy has just moved. He knows the truth.
……………………….……
2. I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.
………………………………………….. …………………………….. ……
3. The only thing is how to go home. It make me worried.
………………………………………….. ………………………….. ……
4. The most beautiful girl lives city. I like her long hair very much.
………………………………………….. …………………………….. ……
5. He was Tom. I met him at the bar yesterday.
………………………………………….. ………………………….. ……
6. The children often go swimming on Sundays. They have much free time then.
………………………………………….. …………………………….. ……
7. They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.
………………………………………….. …………………………….. ……
8. The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.
………………………………………….. ……………………………….. ……
9. My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife
………………………………………….. ……………………………….. ……
10. The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once.
………………………………………….. …………………………….. ……
11. The students will be awarded the present. The students’ reports are very valuable.
………………………………………….. ………………………………….. ……
12. The book was a lovely story. I was reading it yesterday.
………………………………………….. ………………………………….. ……
13. The botanist will never forget the day. He found a strange plant on that day.
………………………………………….. ………………………………….. ……
14. Someone is phoning you. He looked for you three hours ago.
………………………………………….. ………………………………….. ……
15. The man works for my father’s company. The man’s daughter is fond of dancing.
………………………………………….. ………………………………….. ……
ĐÁP ÁN
I. Chọn câu đúng:
1.A 2.B 3.C 4.A 5.B
6.B 7.B 8.B 9.C 10.D
11.D 12.B 13.C 14.A 15.B
16.A 17.A 18.A 19.C 20.B
21.A 22.B 23.C 24.A 25.A
26.C 27.A 28.D 29.C 30.C
II. Fill in the blanks with WHO, WHICH or THAT:
1. The men ___who___ lives next-door are English.
2. The dictionary ___which___ you gave me is very good.
3. Do you know the girls ___who___ are standing outside the church?
4. The police are looking for the thieve ___who___ got into my house last night.
5. The chocolate ___which___ you like comes from the United States.
6. I have lost the necklace ___which___ my mother gave me on my birthday.
7. A burglar is someone ___that___ breaks into a house and steals things.
8. Buses ___that___ go to the airport run every half hour.
9. I can’t find the key ___which___ opens this door.
10. I gave you a book ___which___ had many pictures.
11. I don’t like the boy ___who___ Sue is going out with.
12. Did you see the beautiful dress ___which___ she wore yesterday.
13. The man ___whom___ she is going to marry is very rich.
14. This is the bank ___which___ was robbed yesterday.
15. He wore a mask ___which___ made him look like Mickey Mouse.
III. Fill in the blanks with WHO, WHICH or WHOSE:
1. He arrived with a friend ___who___ waited outside in the car.
2. The man ___whose___ mobile was ringing did not know what to do.
3. The car ___which___ the robbers escaped in was a BMW.
4. The woman ___whose___ daughter was crying tried to calm her down.
5. The postman ___who___ works in the village is very old.
6. The family ___whose___ car was stolen last week is the Smiths.
7. The cowboy ___who___ is wearing a red shirt looks very funny.
8. A bus is a big car ___which___ carries lost of people.
9. The volunteers, ___whose___ enthusiasm was obvious, finished the work quickly.
10. Children ___who___ like music are often good at mathematics.
11. The engineers ___who___ designed the building received an award.
12. The girl ___who___ recited the poem is my niece.
13. The townspeople, ___whose___ pride in their community is well- known, raised enough money to build a new town hall.
14. The Pacific Ocean, ___which___ might have been crossed by raft during the Stone Age, is the world’s largest ocean.
15. The newspaper to ____which___ we subscribe is delivered regularly.
IV. Combine These Pairs Of Sentences Using Relative Pronouns:
1. The first boy who knows the truth has just moved.
2. I don’t remember the man whom you said you met at the canteen last week.
3. The only thing which make me worried is how to go home.
4. The most beautiful girl, whose long hair I like very much, lives in this city.
5. The man whom I met at the bar yesterday was Tom.
6. The children often go swimming on Sundays when they have much free time.
7. They’re looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.
8. The tree which stands near the gate of my house has lovely flowers.
9. My wife, whom you were speaking to, wants you to come to dinner.
10. I want to talk to the last man who has just returned from the farm.
11. The students whose report are very valuable will be awarded the present.
12. The book which I was reading yesterday was a lovely story.
13. The botanist will never forget the day when he found a strange plant.
14. The person who looked for you three hours ago is phoning you.

15. The man whose daughter is fond of dancing works for my father’s company.

0 nhận xét: