QUY TẮC 1: Danh từ số ít (table, cat...), đại từ số ít (she/
he...), danh động từ (playing, singing...), động từ đi với to (to work, to
pass...) đi với động từ số ít ít
- The book is on the table. - Cuốn sách ở trên bàn.
- To work hard is necessary. - Làm việc chăm chỉ là
điều cần thiết.
- She is my teacher - Cô ấy là giáo viên của tôi
QUY TẮC 2: Every/ Each/ One + danh từ số ít và theo sau là động từ
và đại từ số ít (nhưng each/every/one + of + Ns)
Ví dụ:
- Every applicant sends his photograph in. - Tất cả các
ứng viên gửi hình của mình.
- Each car has its registration number listed. - Mỗi
chiếc xe đều có biển đăng ký niêm yết.
- Every teacher and every student has his own work. -
Tất cả giáo viên và học sinh có nhiệm vụ riêng của mình.
* Chú ý: Khi each hoặc every ở sau chủ ngữ hỗn hợp, thì động từ chia số nhiều
QUY TẮC 3: Khoảng cách, khoảng thời gian, số tiền, sự đo lường,
tựa đề của sách, báo, phim+ V số ít
Ví dụ:
- "To build a fire" was written by Jack
London. - "Đốt lửa" là cuốn sách của Jack London.
- Ten dollars is a high price to pay. - 10 đô la là cái
giá khá cao
- Five years is the maximum sentence of that offence. -
5 năm là mức án tối đa cho hành vi phạm tội đó.
QUY TẮC 4: Các đại từ: Anybody, Anyone, Anything, Nobody, No one,
Nothing, Somebody, Someone, Something, Everybody, Everyone, Everything theo sau
là động từ chia số ít
Ví dụ:
- Something was under the house. - Dưới nhà có cái gì đó.
- Anybody who has lost his ticket should report to the desk.
- Bất cứ ai làm mất vé nên báo lại ở quày.
Chú ý: đại từ "her" đuọc dùng rất ít, 90% ta dùng
"his".
Trong văn nói người ta có thể dùng tính từ sở hữu số nhiều với các
đại từ bất định.
- Everyone has his own viewpoint.
- Everyone has their own viewpoint. - Ai cũng có quan điển cá nhân
của mình.
QUY TẮC 5: More than one + Danh từ đếm được số ít và theo sau là V
số ít
Ví dụ:
- More than one person
has known the news. - Nhiều người đã biết tin này.
QUY TẮC 6: Mệnh đề làm chủ ngữ + V số ít
Ví dụ:
- What you
are doing is difficult. – Những gì bạn đang làm rất khó.
- What
you said wasn’t true. – Những gì bạn đã nói là không đúng.
QUY TẮC 7: Danh từ là tên riêng (như tên công ty, quốc gia, bệnh
tật, môn học) (dù ở số nhiều) + V số ít
Ví dụ:
- The United States has 51 States. – Mỹ có 51 bang.
- Mathemetics is easy for her. - Môn toán dễ dàng với
cô ấy.
- Measles is a dangerous disease for pregnant women. -
Sởi rất nguy hiểm với phụ nữ có thai.
QUY TẮC 8: Nếu 2 danh từ nối với nhau bằng "and" thì
động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều
Ví dụ:
- Mary and her manager are going to a party tonight. - Mary
và quản lý của cô ấy sẽ đi sự tiệc tối nay.
Chú ý: Nếu hai danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng "
and" nhưng cùng nói về 1 đối tượng thì động từ chia ở ngồi thứ 3 số ít.
- Bread and butter is all he asked for. - Bánh mỳ và
bơ là những thứ anh ấy yêu cầu
QUY TẮC 9: Cấu trúc both....and..., several, few (several và few luôn đi với danh từ số nhiều) luôn đi với V số nhiều
Ví dụ:
- Both Betty and Joan are cooking for their dinner party - Car
Betty và Joan đang nấu tiệc tối của họ.
QUY TẮC 10: The + adj/N tạo thành danh từ mang nghĩa nhóm, tập hợp
(the poor, the rich, the whale...) +V số nhiều
Ví dụ:
- The poor need help. - Người nghèo cần được giúp đỡ
QUY TẮC 11: Các danh từ sau bao giờ cũng ở hình thức số nhiều vì
chúng gồm hai thực thể trở nên và các động từ và đại từ đi cùng với chúng cũng
ở dạng số nhiều, nếu muốn đề cập số ít thì phải dùng a pair of. (Scissors,
Trousers, Jeans, Shorts, Eyeglasses, Tweezers, Pants, Pliers, Tongs
Ví dụ:
- The pants are in the drawer.
- A pair of pants is in the drawer. - Cái quần ở trong
ngăn kéo.
QUY TẮC 12: Trong lĩnh vực thể thao, tên của các đội dù không kết
thúc bởi "s" nhưng được sử dụng với động từ ở dạng số nhiều vì nó đề
cập đến một nhóm những người riêng lẻ. (tương tự với police. Cattle, people...)
Ví dụ:
- The Miami Heat have been looking for... - Miami Heat
đang tìm kiếm...
- The police are searching to find the thieves. - Cảnh
sát đang tìm kiếm những tên trộm.
QUY TẮC 13: Các từ sau chia theo chủ ngữ số 1 (Together with: cùng
với, along with: cùng với. Accompanied by: cùng với, as well as: cùng với. In
addition to: cùng với)
Ví dụ:
- The students, in addition to the teacher, are
all devoted to the research. - Sinh viên và thêm vào đó là giáo viên đều góp
sức vào nghiên cứu đó.
- Mr. Robbins, accompanied by his wife and
children, is arriving tonight. - Ngài Robbin cùng với vợ và các con sẽ đến tối
nay.
QUY TẮC 14: Câu trúc EITHER.....OR; NEITHER....NOR; NOT ON
LY....BUT ALSO;...OR; ...NOR...; NOT...BUT...-> chúng ta phải chia động từ
và đại từ theo danh từ đứng sau: OR, NOR, BUT ALSO
Ví dụ:
- Either you or I am right. - Cả tôi và bạn đều đúng
- Not only the child but also the grandparents were playing
the game. Không những đứa trẻ mà ông bà của chúng còn chơi game.
QUY TẮC 15: Đại từ Neither/Either (of, dùng riêng lẻ), dù có vẻ
như đề cập đến 2 đối tượng, nhưng luôn ở dạng số ít => động từ tương ứng
phải ở dạng số ít.
Ví dụ:
- Neither of the two traffic tights is working. -
Không cái đèn nào trong 2 cái đèn giao thông hoạt động.
- A: Which shirt do you want for Christmas? - Bạn muốn
cái váy nào cho Giáng sinh.
B: Either is fine with me. - Cả 2 đều hợp với tôi
Chú ý: Tuy nhiên, trong câu mệnh lệnh thức, either/neither nếu
được theo sau bởi một cụm giới từ bắt đầu với "of" thì có thể đi kèm
với động từ ở dạng số nhiều.
- Are either of you taking this seriously?
QUY TẮC 16: A number of + danh từ số nhiều + V số nhiều
The
number of + danh từ số nhiều + V số ít
Ví dụ:
- A number of students are going to the class. - Một nhóm
sinh viên đang đến lớp.
- The number of students in my class is thirty. - Số lượng
sinh viên trong lớp tôi là 30.
QUY TẮC 17: All, Some, any, Plenty, None, Half, Most, A lot, lots,
plenty, Percentage, majority, minority, the last, the rest, the remainder,
part, half of N -> chia theo N đứng sau of
Ví dụ:
- All of the books are interesting. - Tất cả những cuốn
sách đều thú vị.
- All of the book is interesting. - Cả cuốn sách ấy đều thú
vị.
Chú ý: riêng none có thể dùng được cả 2 dạng độc từ số ít và số
nhiều
- None of these pens works/work.
- We have three sons but none of them
lives/live nearby.
QUY TẮC 18: Một số danh từ chỉ tập hợp (family, staff, team,
group, congress, crowd, committee....) Nếu chỉ về hành động của từng thành viên
thì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số
ít.
Ví dụ
- The family are having breakfast. ( ý nói từng thành viên
trong gia đình đang ăn sáng)
- The family is very conservative, (chỉ tính chất của
tập thể gia đình đó như là một đơn vị)
QUY TẮC 19: Danh từ bầy đàn: Flock of birds/ sheep: đàn chim, đàn
cừu. Herd of cattle: đàn gia súc. School of fish: đàn cá. Pride of lions: đàn
sư tử. Pack of dogs: đàn chó chia theo danh từ đứng trước
Ví dụ:
- The flock of birds is flying to its destination. - đàn
chim bay theo hướng đi của mình.
- The schools of fish are swimming in the tank - Những đàn
cá bơi trong bể.
QUY TẮC 20: Câu trúc There, Here + be + Noun. Chủ ngữ thật của
thành ngữ là danh từ đi sau, danh từ này quyết định việc chia động từ số ít hay
số nhiều.
Ví dụ:
- There are two sides to every problem. - Có 2 mặt của mỗi
vấn đề.
- There is a picture on the wall. - Có một bức trang trên
tường
QUY TẮC 21: Hai danh từ nối với nhau bằng of thì chia theo danh từ
phía trước
Ví dụ:
- The study of how living things work is catted philosophy. -
Nghiên cứu cách thức các sự vật hoạt động gọi tà triết học.
QUY TẮC 22: Nếu câu kết hợp cả chủ ngữ ở dạng khẳng định và phủ
định và ở cả dạng số nhiều và số ít thì động từ được chia theo chủ ngữ ở dạng
khẳng định.
Ví dụ:
- The department members but not the chairman have decided
not to teach on Valentine. - Các thành viên không phải chủ tịch quyết định
không giảng dạy trong ngày Vatentine.
- It is not the faculty members but the president who
decides this issue. - Không phải các thành viên khoa mà là hiệu trưởng quyết
định vấn đề này.
LUYỆN TẬP:
1. The price of these jeans (is/are) easonable.
2. The books borrowed from the library (is/are) on my desk.
3. The boy who won the two medals (is/are) a friend of mine.
4. Bread and butter (is/are) our daily food.
5. The famous singer and composer (have/has) arrived.
6. Collecting match-boxes (is/are) one of his favourite
pastimes.
7. The quality of the candies (is/are) poor.
8. Neither his father nor his mother (plays/play) mahjong.
9. Neither parent (is/are) fond of playing mahjong.
10. None of my friends (is/are) there.
12. Gold, as well as platinum, (is/are) recently risen in
price.
13. The boss, as well as his colleagues, (have/has) been
robbed by the robber.
14. Ten tons (is/are) a heavy load.
15. Fifty miles (is/are) a long distance.
16. Thirty years (is/are) a long time.
17. One of the books (is/are) been missing.
18. The poor (is/are) suffering.
19. One of the most intelligent students who (score/scores) full
marks (is/are) John.
1. Some of the fruit in this bowl (is, are) rotten.
2. Some of the apples in that bowl (is, are) rotten.
3. Half of the students in the class (is, are) from
arabic-speaking countries.
4. Half of this money (is, are) yours.
5. A lot of students in the class (is, are) from
Southeast Asia.
6. One of my best friends (is, are) coming to visit me
next week.
7. None of the animals at the zoo (is, are) free to
roam. All of them (is, are) in enclosures.
8. Why (was, were) some of the students excused from
the examination?
9. What percentage of the people in the world (is, are)
illiterate?
10. What percentage of the earth’s surface (is, are)
covered by water.
11. The United States (has, have) a population of
around 300 million.
12. The news about Mr. Hogan (is, are) surprising.
13. Massachusetts (is, are) a state in the
northeastern part of the United States.
14. Statistics (is, are) a branch of mathematics.
15. Six and seven (is, are) thirteen.
16. The English (is, are) pround, independent people.
17. The effect of a honeybee’s sting on a human being
(depends, depend) on that person’s susceptibility to the bee’s venom.
Most people (is, are) not in danger if they are stung, but there (has,
have) been instances of allergic deaths from a single honeybee sting.
1. My alarm clock ____at seven every morning. (ring)
2. There ____ a lot of sheep in the field. (be)
3. One of my friends ____ a goldfish bowl on her
kitchen table (keep)
4. Sensitivity to other people’s feelings _____
him a kind and understanding person (make)
5. Each car, truck and motorcycle ____ stopped at the
border by customs officials (make)
6. My driver’s license _____ in my wallet. (be)
7. _____ John’s uncle live in the suburbs? (do)
8. An orange and black bird ____ sitting in that
tree. (be)
9. ______ most of the students live in dormitories? (do)
10. An orange bird and a black bird ______ sitting in
that tree. (be)
11. The insurance rates on our car _____ high because we
live in a city. (be)
12. _______ January and February the coldest months of the
year in the Northern Hemisphere? (be)
13. Almost two-thirds of the land in the southwestern areas
of the country ________ unsuitable for farming. (be)
14. A hummingbirds heart ______ 600 times a minute. (beat)
15. Four hours of skiing _______ plenty of exercise.
(provide)
16. In many respects, this magazine article on wild animals
in North America ____ the very real danger of extinction that many
species face. (oversimplify).
17. A car with poor brakes and no brake lights ____
dangerous. (be)
18. A number of people from the company ____ to attend
the conference. (plan)
19. Most of the news on the front page of both daily
newspapers _____ the progress of the peace conference. (concern)
20. The northernmost town in the forty-eight contiguous
states_______ Angle Inlet, Minnesota. (be)
21. The number of human skeletons found at the
archaeological site______ seven. (be)
22. Almost all the information in those texts on the Aztec
Indians and their civilization _______to be well researched. (appear)
23. Every day there______ more than a dozen traffic
accidents in the city. (be)
24. No news ____ good news. (be)
25. Every member of this class ______English very well.
(speak)
ĐÁP ÁN
1. is
2. are
3. is
4. is
5. have
6. is
7. is
8. plays
9. is
10. are/ is
12. is
13. has
14. is
15. is
16. is
17. is
18. are
19. score/ is
1. is
2. are
3. are
4. is
5. are
6. is
7. is (are)/ are
8. were
9. are
10. is
11. has
12. is
13. is
14. is
15. is
16. are
17. depends/ are/ have
1. rings
2. are
3. keeps
4. makes
5. makes
6. is
7. Does
8. is
9. Do
10. are
11. are
12. Are
13. is
14. beats
15. provides
16. oversimplifies
17. is
18. plan
19. concerns
20. is
21. is
22. appears
23. are
24. is
25. speaks
0 nhận xét: